Bảng Điểm Cefr

Bảng Điểm Cefr

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

TOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

Riêng Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong số các trường tuyển thằng khi thí sinh có chứng chỉ IELTS. Quy đổi điểm IELTS thi đại học, Đại học Kinh tế quốc dân có 3 phương thức là (1) Xét tuyển thẳng, (2) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia và (3) Xét tuyển kết hợp với thí sinh có chứng chỉ IELTS. Cụ thể:

Quy đổi điểm IELTS đại học kinh tế quốc dân IELTS (Academic) 5.5 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên).

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Ngoại thương

Quy đổi điểm IELTS Ngoại thương dành cho tất cả các thí sinh có điểm IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Trường Đại học Ngoại Thương xét tuyển đại học chính quy với 3 phương thức: (1) Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 3 năm THPT; (2) Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT Quốc Gia; (3) Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

Nên thi chứng chỉ CEFR hay IELTS?

Nên thi chứng chỉ IELTS nếu mục tiêu tương lai trong 2 năm của bạn có nhu cầu du học, định cư nước ngoài,... 

Nhìn chung, chứng chỉ IELTS có tính ứng dụng và được chấp nhận rộng rãi hơn chứng chỉ CEFR. Để chắc chắn đưa ra lựa chọn thông minh trong việc nên chọn thi chứng chỉ IELTS hay CEFR, bạn cần nên cân nhắc các yếu tố sau.

Mục tiêu: Nếu bạn muốn đi du học, định cư nước ngoài, xét tuyển đại học, miễn học phần tiếng Anh ở đại học,... thì IELTS là lựa chọn tối ưu. Ở Việt Nam, bạn có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học để xét tuyển vào trường yêu thích. Còn nếu bạn cần chứng chỉ cho giáo viên cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ, kỳ thi công chức, hay hồ sơ bảo vệ luận án Cao học,... thì CEFR là sự lựa chọn phù hợp.

Yêu cầu của đơn vị ứng tuyển hoặc xét tuyển: Điều này phụ thuộc vào các tổ chức và cá nhân bên thứ 3 yêu cầu loại chứng chỉ gì. Tại Việt Nam, không nhiều tổ chức yêu cầu bằng CEFR, nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng chứng chỉ IELTS thay thế.

IELTS: Vương quốc Anh, Canada, Úc, Hoa Kỳ và hơn 143 quốc gia khác.

CEFR: Các quốc gia châu Âu, một số nước châu Á và châu Mỹ La Tinh.

Khả năng kinh tế: Chứng chỉ CEFR có hiệu lực vô thời hạn và chi phí thấp hơn rất nhiều so với IELTS. Do đó, nếu không có kế hoạch sử dụng IELTS trong tương lai gần (2 năm), việc lựa chọn CEFR là sự quyết định chi tiêu hợp lý.

Lệ phí thi IELTS là 4.664.000 VND.

Lệ phí thi CEFR là 1.500.000 - 1.800.000 VND.

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL

TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS mới nhất quy đổi điểm TOEIC sang IELTS.

Dưới đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, chúng ta có thể tham khảo:

TOEIC 550 tương đương IELTS: 6.0. Như vậy điểm TOEIC 600 sẽ tương đương điểm 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEFL chỉ thi hai kỹ năng là Writing – Speaking. Khi chuyển đổi điểm sẽ không tương xứng. Do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.

Việc quy đổi điểm TOEFL sang IELTS mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm nổi bật riêng của nó. Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS và ngược lại như sau:

Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC, việc giữ vững đạo đức thi cử là điều không thể bỏ qua. Bài viết thi hộ TOEIC được không sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về những hậu quả nghiêm trọng của việc thi hộ, giúp bạn tránh xa các cám dỗ không đáng có.

Bảng quy đổi Toeic (Speaking + Writing) sang Ielts

Chứng chỉ TOEIC (Speaking + Writing) và chứng chỉ IELTS được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng quy đổi có tính tương đương sau đây để rõ hơn về cách quy đổi điểm số.

Điểm IELTS quy đổi điểm đại học

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong những năm trở lại đây thí sinh đạt IELTS 4.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Cũng theo đề án tuyển sinh của các trường, nếu học sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương), sẽ được quy đổi điểm IELTS theo cách riêng của trường đó. Cụ thể như IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,0 điểm; IELTS 5.5 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,5 điểm,…

Cụ thể dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mà các bạn có thể tham khảo:

Cần lưu ý bảng quy đổi IELTS sang điểm đại học trên đây không áp dụng với tất cả các trường. Mỗi trường sẽ có những đề án riêng sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất để quy đổi điểm IELTS chính xác.

Những câu hỏi thường gặp về CEFR và IELTS

CEFR là cụm từ viết tắt của Common European Framework Of Reference For Languages (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu). Đây là một hệ thống đánh giá ngôn ngữ được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu.

Hiểu được nhiều dạng văn bản dài và phức tạp, nắm được ngụ ý tiềm ẩn của văn bản.

Diễn đạt bản thân trôi chảy và nhanh chóng.

Sử dụng ngôn ngữ uyển chuyển và hiệu quả cho các mục đích xã hội, học thuật và công việc.

Thể hiện ngôn ngữ rõ ràng, đúng bố cục và đầy đủ chi tiết về các vấn đề phức tạp.

Trình độ A1 tương đương IELTS bao nhiêu?

Chứng chỉ A1 sẽ tương đương IELTS 1.0 - 2.5 với năng lực sử dụng tiếng Anh rất hạn chế. Ở trình độ này, bạn chỉ có thể hiểu những từ vựng rất cơ bản, trao đổi thông tin cá nhân và giao tiếp những chủ đề rất gần gũi trong cuộc sống.

IELTS 6.5 tương đương bằng gì?

Trình độ IELTS 6.5 sẽ tương đương với chứng chỉ C1 CEFR (tương đương với bậc 5 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam). Với trình độ năng lực này, bạn có thể.

Có thể trở thành giáo viên dạy tiếng Anh với trình độ B2 không?

Có tấm bằng B2 cho phép bạn đạt điều kiện trở thành giáo viên tiếng Anh cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường đại học, cao đẳng,...

Tiếng Anh ở cấp CEFR C1 có phải là thành thạo không?

Đối với mức tiếng Anh C1, bạn đã có thể diễn đạt bằng tiếng Anh một cách trôi chảy mà không cần đến các công cụ hỗ trợ dịch hay viết tiếng Anh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc thù, người học vẫn có khả năng mắc 1 số lỗi nhỏ.

Bài viết trên đã giới thiệu IELTS và CEFR là gì cũng như cung cấp tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến việc quy đổi điểm CEFR sang IELTS. DOL tin rằng qua đó, bạn đã có được thông tin cần thiết và lựa chọn ra loại chứng chỉ tiếng Anh phù hợp với nhu cầu của mình. Nếu đang có ý định ôn luyện để thi IELTS, hãy nhanh tay liên hệ với DOL qua Hotline: 1800 96 96 39. DOL luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn bất cứ lúc nào.