1.2.1. Khối lượng học tập của chương trình đào tạo, của mỗi thành phần hoặc của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ.a) Một tín chỉ được quy định bằng 50 giờ học tập định mức của người học (bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá);b) Một tín chỉ lý thuyết (LT) được tính bằng 15 giờ giảng trên lớp;c) Một tín chỉ thực hành (TH) được tính bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận trên lớp; 60 giờ thực tập, thực hành tại cơ sở thực tế (bao gồm cả thực tập, thực hành lâm sàng); 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp.d) Một giờ giảng trên lớp được tính bằng 50 phút.
1.2.1. Khối lượng học tập của chương trình đào tạo, của mỗi thành phần hoặc của mỗi học phần trong chương trình đào tạo được xác định bằng số tín chỉ.a) Một tín chỉ được quy định bằng 50 giờ học tập định mức của người học (bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá);b) Một tín chỉ lý thuyết (LT) được tính bằng 15 giờ giảng trên lớp;c) Một tín chỉ thực hành (TH) được tính bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận trên lớp; 60 giờ thực tập, thực hành tại cơ sở thực tế (bao gồm cả thực tập, thực hành lâm sàng); 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khóa luận tốt nghiệp.d) Một giờ giảng trên lớp được tính bằng 50 phút.
Trường Đại học Phenikaa sẽ tổ chức tuyển sinh nhiều đợt/năm, cụ thể dự kiến như sau:
* Đợt xét tuyển sớm theo phương thức 1, 3, 4
* Đợt xét tuyển tất cả các phương thức theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa
Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2024.
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT
* Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Học phí của Trường Đại học Phenikaa năm 2024 được tính theo tín chỉ. Học phí trung bình/năm xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Hệ thông nhúng thông minh và IoT)
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch bán dẫn) *
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo
(Một số chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh)
(Một số chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh)
Công nghệ thông tin Việt - Nhật
(Một số chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh)
Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano
Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo
B. KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH
(Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
(Một số học phần chuyên ngành học bằng tiếng Anh)
Du lịch (Định hướng Quản trị du lịch)
Kỹ thuật xét nghiệm y học *
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của trường Đại học Phenikaa như sau:
Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt Nhật)
(Vật liệu tiên tiến và công nghệ nano)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điện tử viễn thông
Kỹ thuật phục hồi chức năng
(Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo)
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo
(Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)
(Một số chuyên ngành học bằng tiếng Anh)
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
1.14.1. Để tính điểm trung bình học kỳ/năm học và điểm trung bình tích lũy, điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi sang điểm số thang điểm 4 theo Khoản 3 Điều 12 của Quy chế này.
1.14.2. Điểm trung bình học kỳ/năm học và điểm trung bình tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
A là điểm trung bình học kỳ/năm học hoặc điểm trung bình tích lũy;
ni là số tín chỉ của học phần thứ i;