Hai từ mang sắc thái nghĩa tương tự nhau dễ nhầm lẫn là popular (nổi tiếng) và common (phổ biến)
Hai từ mang sắc thái nghĩa tương tự nhau dễ nhầm lẫn là popular (nổi tiếng) và common (phổ biến)
1. Freebie = Something that is free. | Đồ miễn phí. Ví dụ “The bumper sticker was a freebie.”
2. Lemon = A bad purchase | Mua cái gì đó không đáng tiền. Ví dụ: “That phone case was a lemon.”
3. Shades = Sunglasses. | Kính râm. Ví dụ: “I can’t find shades.”
4. Shotgun = The front seat of a car | Ghế trước không phải là ghế lái. Ví dụ: “Can I sit shotgun?”
5. In no time = Very soon. | Rất nhanh chóng thôi. Ví dụ: “We’ll have our homework done in no time.”
6. Buck = One dollar. | 1USD. Ví dụ: “It only costs a buck.”
7. Rip-off = A purchase that was very overpriced | Mua đồ bị hớ quá nhiều tiền. Ví dụ: “That phone case was a rip-off.”
‘Ta, bogan, brekkie’ và các thuật ngữ tiếng lóng phổ biến khác của Úc mà sinh viên sẽ thường xuyên nghe thấy khi du học Úc.
Do đó, hãy bắt đầu với những điều cơ bản: từ điển tiếng lóng cơ bản của Úc.
Dưới đây là danh sách các thuật ngữ tiếng lóng phổ biến của Úc bạn có thể đã nghe trước đây nhưng không biết ý nghĩa của chúng.
Cùng 65 trường hợp khác, cụ thể như sau:
English Slang for People & Relationships
1. Babe = Your significant other; an attractive individual | Miêu tả người yêu, hoặc người yêu rất hấp dẫn. Ví dụ: “Hey babe!” or “She’s a babe.”
2. Have a crush = Attracted to someone romantically |
Cảm nắng’ một ai đó. Ví dụ: “I have a big crush on him.”
3. Dump = To end a romantic relationship with someone. | Chia tay. Ví dụ: “She dumped him last May.”
4. Ex = An old relationship or spouse. | Mối quan hệ cũ. Ví dụ: “That’s ex girlfriend.”
5. A turn off = Something that’s repulsive. | Phản cảm, không hợp bối cảnh. Ví dụ: “Bad cologne is a turn off.”
6. Party animal = One who loves parties. | Mô tả người thích tiệc tùng. Ví dụ: “Jerry is a party animal.”
7. Couch potato = A lazy person. | Lười biếng. Ví dụ: “Don’t be a couch potato! Let’s go for a hike.”
8. Whiz = A really smart person. | Người rất thông minh. Ví dụ: “Sally is a whiz at math.”
9. Chicken = Coward. | Hèn nhát. Ví dụ: “Don’t be a chicken! Go ice skating with me.”
10. Chick = A girl or young woman. | Cô gái hoặc người phụ nữ trẻ. Ví dụ: “That chick is hilarious.”
11. Getting hitched = Getting married. | Kết hôn. Ví dụ: “Tom and Sally are getting hitched.”
12. Tying the knot = Getting married. | Kết hôn.
13. They got fired = They lost their job. | Mất việc. Ví dụ: “Did Jerry get fired?”
Cần lưu ý rằng, tiếng lóng có ý nghĩa khác nhau tuỳ theo từng bối cảnh, ví dụ như một số từ lóng nhất định được sử dụng phổ biến hơn ở khu vực nông thôn so với khu vực nội thành.
Bạn có thể thấy tiếng lóng được dùng khá khác nhau giữa Bờ Tây Hoa Kỳ so với Bờ Đông, Trung Tây hoặc bên dưới phía Nam tại . Do vậy, tốt nhất, du học sinh nên dành thêm thời gian với người dân địa phương để biết rằng họ đang sử dụng loại tiếng lóng nào!
Hầu hết các cụm từ tiếng lóng phổ biến đều dành cho các cuộc trò chuyện thông thường, vì vậy bạn sẽ không muốn nói tiếng lóng trong các buổi lễ quan trọng.
Chắc chắn rằng, bạn sẽ nghe thấy nhiều cụm từ tiếng lóng của người trong các bộ phim và chương trình truyền hình nổi tiếng, vì vậy rất có thể bạn đã quen thuộc với nhiều từ này.
Mặc dù có thể có chung ngôn ngữ Anh, nhưng nhìn chung, các quốc gia sẽ có bản sắc tiếng lóng – tiếng địa phương khá riêng biệt và độc đáo theo văn hoá của riêng họ!
Thành ngữ là một từ hoặc cụm từ có nghĩa bóng, và người đọc có thể sẽ không hiểu nếu chỉ suy ra từ nghĩa đen. Nghĩa bóng của một thành ngữ có liên quan đến nghĩa đen, nhưng sự liên kết này không phải luôn luôn được thể hiện ra ngoài. mối quan hệ này không dễ dàng phát hiện được.
Tiếng lóng là một từ hoặc cụm từ phổ biến trong một nhóm cụ thể hoặc với một số người. Tiếng lóng thường được thấy trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Nhiều người sử dụng nó và đôi khi cũng có thể được sử dụng trong văn học.
Có thể thấy, sự khác biệt giữa thành ngữ và tiếng lóng chính là thành ngữ được ghi nhận trong từ điển chính thức và sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, với tiếng lóng, bạn sẽ cần phải thực sự hiểu văn hoá, môi trường và bối cảnh xã hội để hiểu được ý nghĩa của tiếng lóng đó. Do đó, tiếng lóng được dùng đại trà hơn rất nhiều so với thành ngữ.
Đặc điểm quan trọng nhất của tiếng lóng chính là tận dụng sự trùng lặp trong biệt ngữ, chính là tiếng nói chung của 1 nhóm cộng đồng, thể hiện mối tương quan giữa những ai có trải nghiệm sống giống nhau, chẳng hạn như là trẻ em ở một trường học nhất định; nhóm người có cùng tuổi tác, thành viên của một nhóm xã hội nhất định, ví dụ như một nhóm nhạc sĩ, sinh viên, bạn bè… đơn giản là một nhóm người có cùng chung sở thích (theo Keith Allan và Kate Burridge, Forbidden Words. Cambridge University Press, 2006)
Cùng giải mã 70 trường hợp sử dụng tiếng lóng phổ biến mọi sinh viên nên biết nhé
1. What’s up? = Hey; what are you doing? | Bạn đang làm gì thế?. Ví dụ: “Hey Tom! What’s up?” “Not much!”
2. I feel you = I understand and empathize with you. | Tôi cảm nhận được và luôn có sự đồng cảm dành cho bạn. Ví dụ: “I feel you. That was unfair.”
3. I get it = I understand. | Tôi hiểu rồi. Ví dụ: “I get it now! Thank you for explaining that.”
4. Same here = I agree. | Tôi đồng ý. Ví dụ: “I’m having a hard time studying for this exam.” “Same here.”
5. bad = mistake. | Lỗi của tôi!. Ví dụ: “ bad! I didn’t mean to do that.”
6. Oh God! = (Used to describe excitement or surprise) | Lạy chúa tôi. Ví dụ: “Oh God! You scared me!”
7. You bet = Certainly, you’re welcome | Chắc chắn rồi!. Ví dụ: “Thanks for the jacket, Tom!” “You bet, Sally!”
8. No worries = That’s alright. | Bạn không phải lo lắng gì nữa cả. Ví dụ: “No worries about the mess. I’ll clean it up.”
9. No biggie = It’s not a problem. | Không có vấn đề gì đâu. Ví dụ: “Thanks for tutoring me, Tom!” “No biggie, Sally.”
10. No big deal = It’s not a problem. | Không có vấn đề gì đâu.
11. No sweat = It’s not a problem. | Không có vấn đề gì đâu.
12. No problem = It’s not a problem. | Không có vấn đề gì đâu.
1. Laid back = Relaxed or calm | Thoải mái hoặc bình tĩnh. Ví dụ: “This weekend was very laid back.”
2. Chill = Relaxed or calm | Thoải mái hoặc bình tĩnh.
3. Sweet = Fantastic | Tuyệt vời. Ví dụ: “I passed the test!” “Sweet!”
4. Cool = Fantastic | Tuyệt vời.
5. Lame = Chán thật! Nghĩa đối nghịch với ‘Sweet, Cool’. Ví dụ: “That’s so lame that you can’t go out tonight.”
6. Bomb = Really good | Tốt thật sự, trên cả tuyệt vời! Ví dụ: “That sandwich was bomb.”
7. Bummer = A disappointment | Sự thất vọng. Ví dụ: “That’s such a bummer. I’m sorry that happened.”
8. Shady = Questionable or suspicious | Vấn đề đáng nghi ngờ. Ví dụ: “I saw a shady guy in neighbourhood last night.”
9. Hot = Attractive | Hấp dẫn. Ví dụ: “He/she is hot.”
10. Beat = Tired | Mệt mỏi. Ví dụ: “I was so beaten after that soccer game.”
11. Sick = Awesome | Tuyệt vời (đáng ngạc nhiên). Ví dụ: “Those shoes are sick!”
12. Epic = Grand or awesome | Tuyệt vời (Bất ngờ). Ví dụ: “That was an epic party last night.”
13. Ripped = Very physically fit | Rất khoẻ mạnh với cơ thể có tỷ lệ rất đẹp. Ví dụ: “Tom is ripped!”
14. Cheesy = Silly | Buồn cười, ngớ ngẩn. Ví dụ: “The romantic comedy we watched was very cheesy.”
15. Corny = Silly | Buồn cười, ngớ ngẩn.
16. Flakey = Indecisive | Thiếu quyết đoán. Ví dụ: “John is so flakey. He never shows up when he says he will.”
17. It sucked – It was bad/poor quality | Buồn chán, kém chất lượng. Ví dụ: “That movie sucked.”