Việc thực hiện này đúng quy trình và cung cấp thông tin chính xác là cách để xây dựng uy tín với cơ quan hải quan và các đối tác liên quan khác. Điều này giúp tạo lòng tin và thiết lập mối quan hệ hợp tác bền vững trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Việc thực hiện này đúng quy trình và cung cấp thông tin chính xác là cách để xây dựng uy tín với cơ quan hải quan và các đối tác liên quan khác. Điều này giúp tạo lòng tin và thiết lập mối quan hệ hợp tác bền vững trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Đúng quy trình giúp tăng tốc độ thông quan hàng hoá. Bằng cách cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu hợp lệ, doanh nghiệp có thể tránh được việc bị yêu cầu bổ sung thông tin hoặc kiểm tra hàng hoá một cách tốn thời gian. Điều này giúp giảm thiểu thời gian và chi phí liên quan đến quá trình thông quan.
Quy trình thanh lý điện tử thường bao gồm các bước sau đây:
Khi thực hiện việc này, có một số vấn đề liên quan cần được lưu ý. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến liên quan đến quá trình thanh lý tờ khai:
Thực hiện thanh lý tờ khai hải quan đúng quy trình giúp tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thông quan hàng hoá. Các thông tin và tài liệu chính xác trong tờ khai hải quan giúp giảm thiểu sự cố, trì hoãn và lỗi trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
Người mới làm xuất nhập khẩu thường thắc mắc tờ khai hải quan là gì, khai báo như thế nào...
Nếu làm trong lĩnh vực thủ tục hải quan, chắc hẳn bạn đã biết những mẫu tờ khai trước đây và hiện tại đang sử dụng. Còn nếu chưa có kinh nghiệm, có lẽ bạn cũng muốn tìm hiểu mẫu tờ khai hiện tại, và sắp tới như thế nào, đúng không?
Nếu quả vậy, thì bài viết này dành cho bạn. Hãy cùng đọc nhé.
Trước hết, tôi tóm tắt nhanh một chút vài khái niệm cơ bản như sau:
Đây là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam. Từ này trong tiếng Anh là Customs Declaration.
Nói đơn giản, nếu bạn có hàng hóa cần xuất hoặc nhập khẩu thì bạn phải làm thủ tục hải quan, và mở tờ khai hải quan là một trong những công việc bắt buộc.
Đó là việc khai báo thông tin lô hàng và truyền tờ khai hải quan qua phần mềm chuyên dùng đến cơ quan hải quan. Việc mở tờ khai hải quan tiếng Anh là Customs Declaration.
Sau khi khai báo, chủ hàng hoặc công ty dịch vụ được ủy quyền tiến hành các bước làm thủ tục hải quan theo quy định. Khi mọi việc được thực hiện xong, lô hàng được thông quan và được xem là hoàn tất thủ tục.
Trước tháng 4 năm 2014, về cơ bản người làm thủ tục sử dụng tờ khai hải quan điện tử theo mẫu in trực tiếp từ phần mềm hải quan. Về mẫu cũ này, bạn có thể tham khảo lại trong file đính kèm.
Hiện nay (4/2023), đã dùng phần mềm VNACCS để khai hải quan, và tờ khai đã theo mẫu mới (chi tiết trong phần dưới).
Với tờ khai hàng phi mậu dịch, một số chi cục vẫn đang sử dụng cách truyền thống. Người khai phải mua tờ khai giấy tại chi cục hải quan (tại Hải Phòng có thể mua giá khoảng 10.000 đồng/tờ ở chi cục Hải quan KV3), sau đó điền bằng tay vào các ô liên quan để làm thủ tục.
Có lẽ bạn quan tâm nhiều nhất là những nội dung trên tờ khai thể hiện điều gì. Thực ra chi tiết nội dung đó được quy định trong thông tư 38/2018/TT-BTC. Bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết cách ghi các tiêu thức trên tờ khai.
Từ tháng 4/2014, hải quan đã áp dụng hệ thống VNACCS/VCIS để thông quan hàng hóa. Nội dung tờ khai do đó cũng thay đổi nhiều, như hình dưới đây.
Lưu ý: hải quan không còn đóng dấu xanh đỏ trên tờ khai như thời gian đầu mới triển khai mẫu này. Nghĩa là, kể cả với tờ khai thông quan, bạn cũng chỉ thấy như bản in từ máy tính ra mà thôi, không có dấu gì cả.
Phải nói thật là mẫu tờ khai mới này nhìn toàn chữ, và rất kém thân thiện. Những bác nào mới hoặc ít làm, thì rất khó tìm thông tin.
Tất nhiên, khi đã quen, và mất thời gian một chút, thì cũng không phải là vấn đề gì quá lớn.
Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ tờ khai hải quan là gì, hay còn phân vân về nội dung nào đó tờ khai, hoặc chưa biết liệu mình có thể tự làm tờ khai được không, thì tôi có cách giúp bạn.
Công ty tôi có dịch vụ khai báo hải quan và vận chuyển hàng hóa tại các cảng biển và sân bay quốc tế, tại các thành phố:
Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và làm dịch vụ, chắc chắn chúng tôi có thể giúp bạn trong khâu thông quan hàng hóa.
Nếu bạn tìm thấy thông tin hữu ích trong bài viết này thì nhấp Like & Share để bạn bè cùng đọc nhé. Cám ơn bạn!
Trong quá trình nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa ra, vào lãnh thổ Việt Nam cần thực hiện kê khai hải quan. Vậy tờ khai hải quan là gì? Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn điền mẫu tờ khai hải quan chi tiết nhất.
Theo quy định của pháp luật hải quan hiện chưa có định nghĩa cụ thể nào về tờ khai hải quan. Tuy nhiên có thể hiểu hồ sơ hải quan là văn bản được dùng để chủ hàng hóa kê khai các thông tin chi tiết về hàng hóa hoặc phương tiện khi nhập khẩu, xuất khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.
Hồ sơ hải quan được đề cập đến trong khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 gồm:
- Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của luật hải quan
Thông tin về hàng hóa cần kê khai bao gồm các nội dung dưới đây:
Bên cạnh đó người kê khai tờ khai hải quan cần điền thêm các thông tin khác như mã số thuế của người xuất nhập khẩu, mã số thuế của người được ủy quyền nếu có, mã số thuế của đại lý hải quan…
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu là cá nhân)
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế (nếu có) của thương nhân nhập khẩu
- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền hải quan, CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu người được ủy quyền là cá nhân.
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan, Số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.
- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng
- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có)
- Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có)
- Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có)
- Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu
- Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh
- Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (nếu có)
- Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (Nếu có)
- Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (Nếu có)
- Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng
* Nếu lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục)
- Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
- Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16
- Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16.
- Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số xác định tại ô số 16
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô 22
- Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ
- Ô số 25: Ghi đầy đủ, chính xác Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng…
- Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu
- Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.